Characters remaining: 500/500
Translation

ân oán

Academic
Friendly

Từ "ân oán" trong tiếng Việt có nghĩasự kết hợp giữa "ân" (ân nghĩa, lòng biết ơn) "oán" (thù oán, sự thù hằn). Khi nói đến "ân oán", người ta thường nghĩ đến mối quan hệ phức tạp giữa lòng biết ơn sự thù hận. thường diễn ra khi một người cảm thấy bị tổn thương hoặc bị phản bội bởi một người họ đã từng ân nghĩa, từ đó sinh ra những cảm xúc tiêu cực.

Định nghĩa:
  • Ân: những điều tốt đẹp người khác đã làm cho mình, khiến mình cảm thấy biết ơn.
  • Oán: những điều xấu hoặc tổn thương người khác đã gây ra cho mình, khiến mình cảm thấy thù hận.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Giữa hai gia đình nhiều ân oán, vì thế họ không thể sống hòa thuận."
  2. Câu nâng cao:

    • "Trong cuộc sống, ân oán thường làm mờ đi tình bạn, khiến người ta không còn nhìn thấy giá trị của sự tha thứ."
  3. Trích dẫn văn học:

    • "Chút còn ân oán đôi đường chửa xong" (trong Truyện Kiều) nói đến việc mặc dù đã ân nghĩa, nhưng những thù hận vẫn chưa được giải quyết.
Cách sử dụng nghĩa khác nhau:
  • Ân oán có thể dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai cá nhân, hai gia đình hoặc thậm chí giữa các quốc gia.
  • Có thể nói "ân oán chồng chất" để diễn tả tình huống hai bên nhiều mâu thuẫn nợ nần với nhau.
Các từ gần giống, từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Ân nghĩa: Chỉ những điều tốt đẹp người khác đã làm cho mình.
  • Thù hận: cảm giác oán giận, thù ghét một người dành cho người khác.
  • Mối thù: Một hình thức thù oán cụ thể, thường kéo dài qua thời gian.
Ghi chú:
  • Trong giao tiếp, khi nhắc đến "ân oán", bạn nên chú ý đến ngữ cảnh. Từ này thường mang nghĩa nặng nề, thể hiện sự phức tạp trong mối quan hệ con người.
  • Có thể dùng "ân oán" trong các tình huống lịch sử, xã hội hoặc trong các tác phẩm văn học để thể hiện những mối quan hệ căng thẳng.
  1. dt. ân nghĩa thù oán: Chút còn ân oán đôi đường chửa xong (Truyện Kiều).

Comments and discussion on the word "ân oán"